10 loại khoáng chất mà mọi đứa trẻ cần được bổ sung (Phần 2)

Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ phụ thuộc hoàn toàn vào sự chăm sóc của gia đình. Để đảm bảo sức khỏe cho con, các bậc phụ huynh nên có một cái nhìn tổng quát về các loại khoáng chất mà bất kỳ đứa trẻ nào cũng cần được bổ sung một cách khoa học.

6. Vitamin A

Chất này đóng một vai trò quan trọng cho thị giác và sự tăng trưởng của xương; giúp bảo vệ cơ thể khỏi bị nhiễm trùng; thúc đẩy sức khoẻ và sự phát triển của các tế bào và các mô trong cơ thể, bao gồm cả tóc, móng và da

Trẻ em từ 1 đến 3 tuổi cần 1000 IU hoặc 300 micrograms Vitamin A mỗi ngày
Từ 4 tuổi trở lên, chúng ta cần khoảng 400 mcg mỗi ngày

Vitamin A hỗ trợ thị lực
Vitamin A là khoáng chất cần thiết cho trẻ (ảnh internet)

Các loại trái cây và rau quả nhiều màu sắc sẽ chứa nhiều vitamin A. Lượng vitamin có trong một số loại thức ăn như sau:

  • 1/2 chén nước ép cà rốt: 22,567 IU
  • 1/4 chén khoai lang đã nấu chín: 12,907 IU
  • một củ cà rốt sống (7 1/2 inch): 8,666 IU
  • 1/4 tách cà rốt nấu chín: 6,709 IU
  • 1/4 chén rau dền đã nấu chín: 5,729 IU
  • 1/4 cốc xì dầu bí ngô: 5,717 IU
  • 1/4 cốc vỏ cải xanh nấu chín: 4.979 IU
  • 1/2 chén súp rau muống: 2.910 IU
  • 1/4 cốc dưa đỏ: 1,352 IU
  • 1/4 chén quả mơ, đóng gói trong nước trái cây: 1,031 IU
  • 1/4 cốc ớt đỏ: 720 IU
  • 1/4 chén rau bina tươi sống: 703 IU
  • 1/4 cốc xoài cắt lát: 631 IU
  • 1/2 chén bột yến mạch ăn liền bổ sung, pha chế với nước: 626 IU
  • 1/4 cốc bông cải xanh nấu chín: 603 IU
  • 1/4 chén đậu xanh đông lạnh nấu chín: 525 IU
  • 1/2 chén nước ép cà chua: 546 IU
  • 1/2 cup sữa bổ sung: 250 IU
  • 1/4 chén đào đóng hộp, đóng gói trong nước ép: 236 IU
  • 1/2 trứng lớn, tranh giành: 160 IU
  • 1/2 ounce pho mát cheddar: 142 IU
  • 1/4 chén tiêu chuối xanh: 137 IU
  • 1/4 ly đào tươi: 125 IU
  • 1/4 chén đu đủ: 83 IU

7. Vitamin C:

Giúp hình thành và chữa lành tế bào hồng cầu, xương và mô. Vitamin C giúp giữ cho lợi/ nứu của chúng ta khỏe mạnh, giúp giảm thiểu bầm tím. Đây cũng là chất hỗ trợ chữa bệnh, tăng cường hệ thống miễn dịch, và giúp chữa lành các bệnh nhiễm trùng. Vitamin C còn giúp cơ thể hấp thụ sắt từ thực phẩm giàu chất sắt.

Trẻ từ 1-3 tuổi cần 15 mg vitamin C mỗi ngày
Từ 4-8 tuồi, trẻ cần 25 mg vitamin C mỗi ngày

Bổ sung vitamin C cho trẻ
Vitamin C là khoáng chất cần thiết để chữa lành tế bào hồng cầu (ảnh internet)

Trái cây và rau cải màu sắc là nguồn cung cấp vitamin C. Lượng vitamin C có trong một số loại thức ăn như:

  • 1/4 cốc ổi: 82,5 mg
  • 1/2 chén nước cam: 50 mg
  • 1/4 chén tiêu chua đỏ: 47,5 mg
  • 1/4 chén đu đủ: 47,5 mg
  • 1/4 cốc kiwi: 41 mg
  • 1/2 vừa màu da cam: 30 mg
  • 1/4 cốc bông cải xanh: 30 mg
  • ba quả dâu tây trung bình: 21 mg
  • 1/4 chén bưởi hồng: 23 mg
  • 1/4 cốc dưa đỏ: 17 mg
  • 1/4 chén xoài: 11 mg
  • 1/4 tách cà chua nguyên: 5 mg
  • 1/4 ly rau bina: 4,5 mg
  • 1/4 cốc khoai tây, nấu chín không có da: 3 mg
  • 1/4 cup chuối: 2 mg

[lo_irp post=’101844′]

Vitamin C có trong rất nhiều thực phẩm nên có rất ít trường hợp trẻ bị thiếu vitamin C. Tuy nhiên, trẻ em không ăn nhiều trái cây có thể sẽ không được cung cấp đủ vitamin C. Trẻ em bị nhiễm độc khói thuốc lá cần nhiều vitamin C để chữa lành tổn thương ở tế bào do thuốc lá.

8. Vitamin D

Giúp cơ thể hấp thụ các khoáng chất như canxi, giúp xương và răng chắc khỏe. Vitamin D cũng có chức năng như một hoóc môn có vai trò trong hệ miễn dịch, giúp sản xuất insulin và điều hoà sự tăng trưởng của tế bào.

Trẻ từ sơ sinh đến 12 tháng tuổi cần 400 (IU) tương đương 10 micrograms (mcg) vitamin D một ngày.
Trẻ em trên 1 tuổi cần 600 (IU) tương đương 15 mcg một ngày.

Cung cấp vitamin D cho trẻ
Vitamin D hỗ trợ tổng hợp canxi (ảnh internet)

Lượng vitamin D có trong một số loại thức ăn như:

  • 1 ounce cá hồi: 102 IU
  • 6 ounces sữa chua tăng cường: 80 IU
  • 1 ounce cá ngừ đóng hộp, đã ráo và đóng gói trong dầu: 66 IU
  • 1/2 chén nước cam ép, tăng 25% giá trị vitamin D hàng ngày: 50 IU
  • 1/2 chén sữa bổ dưỡng (toàn bộ, ít chất béo, hoặc skim): 49 IU
  • một miếng phô mai Mỹ được bổ sung thêm: 40 IU
  • 1/2 chén ngũ cốc đã được tăng cường, sẵn sàng để ăn: 19 IU
  • 1 ounce cá thu: 11.6 IU
  • 1/2 lòng đỏ trứng gà lớn: 10 IU
  • 1/2 bơ thực vật bổ sung xáo trộn: 10 IU
  • 1/2 ounce Swiss cheese: 6 IU

9. Vitamin E

Đây là loại chất giúp hạn chế việc tạo ra các gốc tự do gây hại cho tế bào.

Độ tuổi từ 1 đến 3, trẻ cần 6 miligam (mg), hoặc 9 đơn vị quốc tế (IU) vitamin E hàng ngày. Độ tuổi từ 4 đến 8 tuổi trẻ cần 7 mg, hoặc 10,5 IU, hàng ngày

Bổ sung vitamin E cần thiết cho trẻ
Vitamin E là khoáng chất cần thiết cho trẻ (ảnh internet)

Vitamin E có thể được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm, bao gồm trái cây, rau quả và hạt. Dưới đây là một số nguồn thực phẩm chứa vitamin E:

  • 1 quả hạnh rang khô 1 ounce: 7 mg
  • 1 muỗng cà phê dầu mầm lúa mì: 6 mg
  • 1 ounce khô rang hạt hướng dương: 6 mg
  • 1 muỗng canh bơ hạnh nhân: 4 mg
  • 1 muỗng canh bơ hướng dương hướng dương: 4 mg
  • 1 muỗng canh bơ đậu phộng nhẵn: 2 mg
  • 1 ounce khô phơi rang: 2 mg
  • 1 muỗng canh dầu hướng dương: 1,8 mg
  • 1 thìa dầu rum rum: 1,5 mg
  • 1/2 vừa kiwi (bóc vỏ): 1 mg
  • 1 muỗng cà phê dầu bắp: 0,6 mg
  • 1/4 chén rau bina đông lạnh đã nấu: 0,8 mg
  • 1/4 cốc bông cải xanh đông lạnh đã nấu chín: 0,6 mg
  • 1 muỗng cà phê dầu đậu nành: 0.4 mg
  • 1/4 chén xoài nguyên: 0,9 mg

10. Kẽm

Hơn 70 enzim phụ thuộc vào kẽm để thực hiện vai trò của chúng trong quá trình tiêu hóa và trao đổi chất. Những đứa trẻ không có đủ kẽm có nguy cơ bị còi cọc.

Độ tuổi từ 1 đến 3 tuổi, trẻ cần 3 miligam (mg) kẽm mỗi ngày. Độ tuổi từ 4 đến 8 tuổi trẻ cần 5 mg kẽm mỗi ngày

Cung cấp thức ăn chứa kẽm cho trẻ
Kẽm cần thiết cho phần lớn hoạt động của các chất khác (ảnh internet)

Kẽm có thể được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm. Lượng kẽm có trong các loại thực phẩm như sau:

  • 1/4 cốc đậu nướng với thịt heo và sốt cà chua: 3,3 mg
  •  Miếng thịt bò nấu chín 3 gram: 3 mg
  • 1/2 bánh trung thu hamburger trung bình (1,5 ounce), 95% nạc: 2,7 mg
  • 1 muỗng canh nướng broiler: 2,6 mg
  • 1/2 chén ngũ cốc ăn sáng sẵn sàng để ăn, được tăng cường 25% DV cho kẽm: 2,5 mg
  • 1 quả hạnh rang khô 30 gram: 1 mg
  • 1/2 cốc sữa chua trái cây có hàm lượng chất béo thấp: 0.8 mg
  • 1 muỗng canh bơ hạt điều, không muối thêm: 0.8 mg
  • 1 gói bột yến mạch tức thời: 0,8 mg
  • 1/4 ly pho mát một phần skim ricotta: 0.8 mg
  • 1/4 cốc đậu nướng đóng hộp: 0,8 mg
  • 1/4 chân gà nướng: 0,6 mg
  • 1/4 chén đậu garbanzo: 0,6 mg
  • 1/4 chén đậu lăng: 0,6 mg
  • 15 gram phô mai Thụy Sỹ: 0.5 mg
  • 1 muỗng canh bơ hạnh nhân: 0.5 mg
  • 1/4 cốc đậu hũ thô, chế biến bằng canxi sulfat: 0.5 mg
    (Lưu ý: Đậu hũ thay đổi trong chất dinh dưỡng, tùy thuộc vào cách thức chế biến) Kiểm tra nhãn dinh dưỡng.)
  • 1/4 chén đậu nấu chín: 0.4 mg
  • 1/4 cốc đậu lima: 0.4 mg
  • 1/4 da gà không cạo: 0,4 mg
  • 1/2 chén sữa: 0.4 mg
  • 1 muỗng cà phê mầm lúa mì: 0.3 m
Facebook
Twitter
LinkedIn